Ung thư nhận biết qua 7 dấu hiệu

Định nghĩa về  Ung thư là gì?

Ung thư (cancer) là tên dùng chung để mô tả một nhóm các bệnh phản ảnh những sự thay đổi về sinh sản, tăng trưởng và chức năng của tế bào. Các tế bào bình thường trở nên bất thường (đột biến) và tăng sinh một cách không kiểm soát, xâm lấn các mô ở gần (xâm lấn cục bộ) hay ở xa (di căn) qua hệ thống bạch huyết hay mạch máu. Di căn là nguyên nhân gây tử vong chính của ung thư. Những thuật ngữ khác của ung thư là  khối u ác tính hoặc tân sinh ác tính (malignant neoplasm).
Ung thư không chỉ là một bệnh mà là nhiều bệnh. Có hơn  100 loại ung thư khác nhau.

Kết quả hình ảnh cho ung thu la gì

Nguyên nhân ung thư

Ung thư xuất phát từ một tế bào đơn lẻ, đơn vị cơ bản của sự sống. Sự chuyển dạng từ một tế bào bình thường thành một tế bào ung thư là một quá trình nhiều giai đoạn, từ một tổn thương tiền ung thư đến khối u ác tình. Những thay đổi này là kết quả của sự tương tác giữa các yếu tố di truyền của một người và ba loại tác nhân bên ngoài, bao gồm:

  • các tác nhân sinh ung vật lý, như tia cực tím và bức xạ ion hóa;
  • các tác nhân sinh ung hóa học, như a-mi-ăng (asbestos), các thành phần của khói thuốc lá, aflatoxin (một chất nhiễm bẩn thức ăn), và arsenic (một chất nhiễm bẩn nước uống); và
  • các tác nhân sinh ung sinh học, như nhiễm trùng một số virus, vi khuẩn hay ký sinh trùng

1. thay đổi thói quen của ruột hoặc bàng quang

Ruột:

– Táo bón hoặc ỉa chảy kéo dài.

– Táo bón xen kẽ tiêu chảy.

– Mót rặn kéo dài.

– với máu lẫn theo phân.

Bàng quang:

– Tiểu khó, tiểu buốt.

– Tiểu rắt, tiểu không hết.

– Tiểu ra máu.

dấu hiệu phát hiện sớm ung thư gan

hai. Vết loét mãi ko lành

Da:

– Mặt.

– Thân mình, tay chân.

– Núm vú.

– Vùng sinh dục, hậu môn.

Niêm mạc:

– Hốc miệng: Lưỡi, niêm mạc má, sàn mồm, vòm khẩu dòng, amidan.

– Kết mạc mắt.

– Vùng sinh dục.

3. Chảy máu hoặc tiết dịch thất thường

Xuất huyết âm đạo thất thường

– Sau giao cấu.

– Ngoài lúc hành kinh.

– Tiền mãn kinh.

Đi cầu ra máu: Trĩ; viêm, dò, ung thư đại trực tràng.

Chảy máu hoặc tiết dịch vùng núm vú: Viêm ống dẫn sữa, bướu nhú trong ống, ung thư vú.

Chảy máu mũi: Bệnh huyết học, ung thư vòm hầu, ung thư hốc mũi.

4. một chỗ dày lên, một khối u ở vú hoặc ở nơi nào khác trên thân thể

– 1 khối u ở vú: đàn bà trên 30 tuổi.

– 1 khối u ở bụng.

– Khối u ở tay, chân, thành bụng, thành ngực.

– Khối u ở cổ, nách, bẹn.

9 tín hiệu nhận mặt sớm ung thư vú

IFrame

5. thay đổi rõ ràng thuộc tính 1 nốt ruồi

– lớn nhanh.

– thay đổi màu sắc.

– Ngứa.

– Loét.

– Tiết dịch.

– Chảy máu lúc đụng đến.

6. Ẳn ko tiêu hoặc khó nuốt

Ẳn không tiêu, đầy bụng, đau thượng vị: Viêm, loét, ung thư dạ dày.

Nuốt khó, nuốt vướng, nuốt đau: Ung thư amidan, ung thư hạ hầu.

Nuốt nghẹn tăng dần: Ung thư thực quản.

7. Ho dằng dai hoặc khàn tiếng kéo dài

Ho dằng dai: Nam giới, trên 40 tuổi, hút thuốc lá, ung thư phổi.

Khàn tiếng kéo dài: Trên 3 tuần, hút thuốc, uống rượu, ung thư thanh quản.